Điều 11. Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hàng hóa được hoàn thuế giá
trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định sau:
1. Hàng hóa không
thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy
phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu
thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
2. Hàng hóa thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.
3. Hàng hóa không
thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
4. Hàng hóa không
thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo
quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
5. Hàng hóa mua
tại Việt Nam, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa
60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
6. Trị giá hàng
hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01
(một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa
hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét