1. Thủ tục: Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ: sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
1.1.
Trình tự thực hiện
-
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai
theo quy định của pháp luật.
-
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ
quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
-
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì xác nhận và chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết
đăng ký cư trú cho công dàn;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển văn bản và hồ sơ
cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.
1.2.
Cách thức thực hiện
-
Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch
vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan đăng ký cư trú có
trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc
từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định của pháp luật).
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường
xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích đề ở (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
b)
Sổ lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đồ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
-
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đồ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
-
Trường hợp từ chối giải quyết, ủy ban nhân dân cấp xã phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi
thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định số 154/2024/NĐ-CP).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
-
Nghị
định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
2.
Thủ
tục: Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào
chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở' không có tranh chấp quyền sở' hữu nhà
ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
2.1.
Trình tự thực hiện
-
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
-
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Trường hợp công dân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tới cơ quan
đăng ký cư trú cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký
cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, giải quyết.
-
Bước
3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thi tiếp nhận và cấp giấy hẹn trả kết quả cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do và trả kết quả cho công dân.
-
Bước 4: Căn cứ ngày hẹn trả kết quả để nhận kết quả giải
quyết thủ tục xác nhận.
2.2.
Cách thức thực hiện
-
Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch
vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú
có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở
hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2.5.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
-
Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ
ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
(Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024 NĐ-CP).
-
Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8.
Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở
hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật
Cư trú số 68/2020/ỌH14 ngày 13/11/2020;
-
Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét